Câu IV
1. Cho 48g Fe2O3 vào m gam dd H2SO4 9,8%, sau phản ứng khối lượng dung dịch thu được là 632g. Tìm m.
2. Hỗn hợp Q gồm Fe2O3, CuO, Fe3O4.
- Để hòa tan hòan tòan 7,92g hỗn hợp Q cần 540ml dd HCl 0,5M
- Lấy 0,275 mol hỗn hợp Q cho tác dụng với khí H2 dư nung nóng thu được 12,15g H2O
Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp Q
1. Ta có:
nFe2O3 = 48/160 = 0,3 mol
nH2SO4 = 9,8m/98.100 = 0,001m mol
Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O
+ Nếu nH2SO4 >= 3nFe2O3 hay 0,001m >= 0,3 ---> m >= 300 thì H2SO4 dư, khi đó Fe2O3 tan hết. Dễ thấy m = 632 - 48 = 584 > 300. Trường hợp này đúng.
+ Nếu nH2SO4 < 3nFe2O3 hay 0,001m < 0,3 hay m < 300 thì H2SO4 thiếu.
Khi đó lượng Fe2O3 tan ra là: nFe2O3 = nH2SO4/3 = 0,001m/3 mol
--> Khối lượng dd sau phản ứng:
m = m + 160.0,001m/3 = 632 ---> m = 600 > 300 nên loại trường hợp này.
Vậy m = 584 gam
2. Trong 0,275 mol hh Q có a, b, c mol Fe2O3, Fe3O4, CuO
---> nQ = a + b + c = 0,275 mol
nO = 3a + 4b + c = nH2O = 12,15/18 = 0,675
Trong 7,92 gam hh Q do vẫn có tỷ lệ như trên nên số mol tương ứng là ka, kb, kc mol
---> mQ = 160ka + 232kb + 80kc = 7,92 gam
nHCl = 6ka + 8kb + 2kc = 0,54.0,5 = 0,27 mol
Giải hệ PT trên tính a, b, c, k.
(Rút k từ PT cuối, thế vào PT thứ 3 rồi giải hệ 3 ẩn 3 PT)